Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kê khai theo quy định của pháp luật. Trường hợp quá thời hạn cho phép sẽ bị quy vào tội trốn thuế, gian lận thuế.
Vậy mức phạt với hành vi trốn thuế, gian lận thuế như thế nào thì xin mời các bạn cùng đọc bài viết dưới đây!
5 mức phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
Căn cứ theo Điều 13 tại Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định: Người có hành vi trốn thuế, gian lận thuế sẽ bị xử phạt theo số lần được tính trên số tiền thuế trốn, gian lận thuế. Cụ thể như sau:
Mức 1: Phạt tiền 01 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận
Dựa theo khoản 1 Điều 13 tại Thông tư 166/2013/TT-BTC thì mức phạt 01 sẽ áp dụng với 02 trường hợp dưới đây:
TH1: Người nộp thuế mới vi phạm lần đầu ngoại trừ các trường hợp bị xử phạt do hành vi kê khai sai dẫn đến việc thiếu thuế.
TH2: Người nộp thuế vi phạm đến lần thứ hai mà có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trở lên
Người nộp thuế thuộc một trong hai trường hợp trên nếu có một trong các hành vi vi phạm sau thì sẽ bị xử phạt theo quy định, cụ thể:
1. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc không nộp hồ sơ khai thuế hay nộp hồ sơ khai thuế sau thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế (ngoại trừ 02 trường hợp được quy định theo khoản 6 Điều 9 và khoản 9 Điều 13 tại Thông tư 166/2013/TT-BTC).
2. Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp hay việc sử dụng hóa đơn không hợp pháp, chứng từ; hóa đơn không có giá trị để kê khai thuế làm giảm bớt số thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn hoàn.
3. Lập các thủ tục, hồ sơ nhằm hủy vật tư, hàng hóa hoặc làm giảm số lượng, giá trị vật tư và hàng hóa không đúng thực tế để giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được miễn hoàn.
4. Lập hóa đơn không đúng với số lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ thực tế bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn.
5. Không ghi chép các khoản thu liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp vào sổ kế toán; không kê khai hay kê khai không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn hoàn.
6. Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoặc kê khai giá trị trên hóa đơn thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá đã bán và bị phát hiện ngay sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.
7. Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế bao gồm cả hàng hóa không chịu thuế không đúng theo mục đích quy định mà không khai báo về việc chuyển đổi mục đích sử dụng.
8. Sửa chữa hoặc tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán nhằm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được miễn hoàn.
9. Tiêu hủy chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được miễn hoàn.
10. Sử dụng các hóa đơn, chứng từ và tài liệu bất hợp pháp trong các trường hợp khác làm xác định sai số thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn hay kê khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế đã trốn và số thuế gian lận.
11. Người nộp thuế đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh nhưng thực tế vẫn phát sinh các hoạt động kinh doanh bình thường.
12. Hàng hóa đang vận chuyển trên đường mà không có hóa đơn và chứng từ hợp pháp.
Bạn đang có nhu cầu thành lập công ty? Tìm hiểu ngay thủ tục và chi phí thành lập doanh nghiệp tại Hải Phòng
Mức 2: Phạt tiền 1,5 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận
Người nộp thuế khi vi phạm 01 trong 12 hành vi trốn thuế, gian lận thuế như trên trong các trường hợp:
- Mới vi phạm lần đầu và có tình tiết tăng nặng
- Vi phạm lần thứ hai và có một tình tiết giảm nhẹ
Mức 3: Phạt tiền 02 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận
Người nộp thuế khi vi phạm 01 trong 12 hành vi trốn thuế, gian lận thuế nêu trên trong các trường hợp:
- Vi phạm tới lần thứ hai mà không có một tình tiết giảm nhẹ
- Vi phạm tới lần thứ ba nhưng có một tình tiết giảm nhẹ
Mức 4. Phạt tiền 2,5 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận
Người nộp thuế khi vi phạm 01 trong 12 hành vi trốn thuế, gian lận thuế nêu trên trong các trường hợp:
- Vi phạm lần thứ hai và có một tình tiết tăng nặng
- Vi phạm tới lần thứ ba nhưng không có tình tiết giảm nhẹ
Mức 5. Phạt tiền 03 lần tính trên số tiền thuế trốn, số thuế gian lận
Người nộp thuế khi vi phạm 01 trong 12 hành vi trốn thuế, gian lận thuế nêu trên trong các trường hợp:
- Vi phạm tới lần thứ hai và có thêm từ hai tình tiết tăng nặng trở lên
- Vi phạm lần thứ ba đồng thời có tình tiết tăng nặng
- Vi phạm từ lần thứ tư trở đi
Chú ý:
Ngoài 5 mức phạt nêu trên, nếu người nộp thuế có hành vi trốn thuế hay gian lận thuế sẽ phải nộp đủ số thuế trốn, gian lận vào ngân sách Nhà nước.
Kết luận
Bài viết trên đã tổng hợp lại 5 mức phạt với hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật mà các bạn có thể tham khảo. Hi vọng các thông tin được cung cấp trên hữu ích với các bạn!